Thể Thao 247 - Dưới đây là những chiếc ô tô cũ giá rẻ dòng SUV được nhiều người yêu thích và tìm kiếm; gợi ý cho những ai đang muốn mua ô tô cũ.
Mitsubishi Zinger (7 chỗ) đời từ 2008-2010
Mitsubishi Zinger máy L4 2.4L với 2 phiên bản GL và GLS dẫn động cầu sau đi cùng hộp số sàn 5 cấp.
Ưu điểm: Thiết kế nội thất rộng rãi thoáng đãng dù ngoại hình không được đẹp mắt như các dòng xe khác, động cơ khoẻ và tiết kiệm nhiên liệu, hệ thống điều hoà tốt dù đủ tải (7-8 người), khung gầm chắc, tay lái điều khiển khá chính xác, các tiện nghi ở bản GLS nhiều hơn so với bản GL và chỉ "vừa đủ xài" so với xe bình dân dành cho gia đình.
Nhược điểm: Tay lái nhẹ ở tốc độ cao và nặng ở tốc độ thấp nên khá vất vả khi di chuyển trong thành phố, trang bị an toàn sơ sài đối với dòng xe gia đình. Các lỗi thường gặp như: chảy nhớt, hư phốt máy và lỗi hệ thống lái. Tiêu hao nhiên liệu khoảng 9L/100km đường trường và khoảng 13-14L/100km nội thành.
Ford Escape (5 chỗ) đời từ 2003 - 2008
Năm 2003: Máy 2.0L 2 cầu số sàn 5 cấp. Máy V6 3.0L đi cùng hộp số tự động 4 cấp.
Năm 2004: Động cơ Duratec 2.3L XLT 4x4 (2 cầu) đi cùng hộp số tự động 4 cấp (hệ thống van điều khiển TSCV)
Năm 2007: Máy 2.3L với 2 phiên bản XLS 4x2 (1 cầu) và XLT 4x4 (2 cầu) số tự động 4 cấp (hệ thống van biến thiên VCT) và cần số chuyển xuống sàn không nằm trên vô-lăng như các phiên bản trước.
Năm 2008: Máy 2.3L đi cùng hộp số tự động 4 cấp (kiểu dáng thay đổi).
Ưu điểm: Các đời từ 2003 - 2007 thể hiện sự mạnh mẽ, vuông vức, góc cạnh của dòng SUV đầy chất thể thao, đời 2008 kiểu dáng có phần "mềm mại", hiện đại hơn. Với ưu thế gầm cao, tầm nhìn tốt, động cơ mạnh mẽ thích hợp cho việc di chuyển nhiều loại địa hình hay vận chuyển, ít hỏng vặt, hàng ghế sau rộng rãi thoải mái.
Nhược điểm: Nội thất đơn giản, trang bị tiện nghi "nghèo nàn", âm thanh thuộc hàng "tệ", phụ tùng và linh kiện giá cao (thường phải thay cả cụm) và chỉ có trong hãng, xe ồn thường nghe rõ tiếng máy trong cabin, chỉ có 1 dàn điều hoà, đèn zin không được sáng lắm và các đời trước 2007 rất tiêu hao nhiên liệu khoảng hơn 16L/100km nội thành. Các đời sau 2007 thì tiêu hao nhiên liệu khoảng 9L/100km đường trường và khoảng 12-13L/100 km nội thành.
Chevrolet Captiva (7 chỗ) đời từ 2007-2009
Gồm các phiên bản: LS và LT máy xăng động cơ 2.4L đi cùng hộp số sàn 5 cấp, LTZ đi cùng hộp số tự động 5 cấp. Bản máy dầu 2.0 với LT đi cùng hộp số sàn 5 cấp và LTZ đi cùng hộp số tự động 5 cấp. Ngoài ra, còn có phiên bản Maxx LTZ đi cùng hộp số tự động 5 cấp.
Ưu điểm: Ngoại hình hầm hố, khoẻ khoắn và cứng cáp, nội thất, tiện nghi và an toàn tương đối ổn, vô-lăng nhẹ ở tốc dộ thấp và nặng ở tốc độ cao tạo cảm giác lái đầm, khung gầm chắc chắn cùng xác nặng nên ổn định khi vào cua. Bản Maxx LTZ bị cắt khá nhiều option so với bản LTZ (cũ) như: tay lái trợ lực điện (tay lái của Maxx nặng hơn), ghế chỉnh điện, hệ thống cân bằng điện tử và chống trơn trượt...
Nhược điểm: Cách âm kém, hàng ghế thứ 3 chật chội (chỉ dành cho trẻ con), xe chỉ có 1 dàn lạnh không phù hợp với khí hậu Việt Nam, thường gặp các lỗi như hệ thống phanh, hệ thống điện, dễ mất giá và tiêu hao nhiên liệu khá nhiều. Tiêu hao nhiên liệu với bản LT khoảng 10L/100km đường trường và khoảng 12L/100km nội thành (máy dầu khoảng 10,5L/100km đường hỗn hợp), bản LTZ khoảng 11,5L/100km đường trường và khoảng 14,5L/100km nội thành.