Trận đấu giữa Thổ Nhĩ Kỳ và CH Séc tại lượt trận cuối bảng F - Euro 2024 kết thúc rạng sáng 27/6 đã đi vào lịch sử Euro khi trọng tài rút tới 20 thẻ phạt với cầu thủ hai đội.
Tại lượt trận cuối bảng F, Thổ Nhĩ Kỳ không được phép thua trong khi CH Séc buộc phải thắng để mở toang cánh cửa vào vòng 1/8 Euro 2024. Cũng bởi tính chất quan trọng này, hai đội đã tạo ra một trận cầu kịch tính với 'cơn mưa thẻ phạt'.
Theo thống kê, trọng tài chính István Kovács người Romania đã rút tổng cộng 18 tấm thẻ vàng + 2 thẻ đỏ phạt các cầu thủ hai đội. Trong đó Thổ Nhĩ Kỳ nhận 11 thẻ vàng, các cầu thủ CH Séc nhận 7 thẻ vàng + 2 thẻ đỏ. Số lượng thẻ phạt nhiều chưa từng có trong lịch sử các kỳ Euro.
Sức nóng của trận đấu nêu trên bắt đầu ngay từ phút thứ 11, khi Antonin Barak của CH Séc nhận thẻ vàng đầu tiên sau pha tắc bóng nguy hiểm, 9 phút sau đó anh tiếp tục có một pha phạm lỗi thô bạo và phải nhận thẻ vàng thứ 2, đồng nghĩa với một tấm thẻ đỏ gián tiếp.
Tâm điểm của một trận cầu bạo lực xảy ra trong hiệp đấu thứ 2. Trọng tài Kovács đã phải hoạt động hết công suất khi rút tới 13 thẻ vàng và 1 thẻ đỏ để chỉnh đốn các cầu thủ thi đấu trên sân, hầu hết những cái đầu nóng trên sân có những pha vào bóng thô bạo, hành vi không đúng mực và lỗi phản ứng.
Ở những phút bù giờ cuối cùng, một cuộc hỗn chiến giữa cầu thủ Thổ Nhĩ Kỳ và CH Séc xảy ra. Vụ việc khiến tiền đạo Tomas Soucek của CH Séc nhận thẻ đỏ trực tiếp, thần đồng Arda Guler của Thổ Nhĩ Kỳ cũng phải nhận thẻ vàng.
Các trận đấu của Thổ Nhĩ Kỳ tại Euro 2024 luôn tạo nên một bầu không khí sôi nổi và đầy kịch tính. Theo ước tính có khoảng 30.000 người hâm mộ tới sân cổ vũ Guler và các đồng đội, qua đó tiếp thêm động lực cho đội nhà và đồng thời gia tăng áp lực về phía đối phương.
Trở lại với trận đấu, Thổ Nhĩ Kỳ thắng chung cuộc 2-1, qua đó đảm bảo vị trí thứ 2 tại bảng F và chính thức giành vé vào vòng 1/8 Euro 2024. Trong khi đó, CH Séc chấp nhận vị trí bét bảng và dừng cuộc chơi.
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 7 |
2 | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 5 |
3 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -5 | 1 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 9 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 5 |
2 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
4 | 3 | 0 | 2 | 1 | -1 | 2 |
Bảng E | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 1 | 1 | 1 | -2 | 4 |
Bảng F | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 6 |
2 | 3 | 2 | 0 | 1 | 0 | 6 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | -2 | 1 |
BXH đội thứ 3 | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
4 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
5 | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
6 | 3 | 0 | 2 | 1 | -3 | 2 |