
Bruno Fernandes của Manchester United đã sánh ngang Erling Haaland và Mohamed Salah khi đạt mốc 25 đóng góp bàn thắng trong ba mùa giải liên tiếp.
Cú đá phạt tuyệt đẹp của Bruno Fernandes ngay trước khi hiệp một kết thúc đã giúp Manchester United dẫn trước Arsenal 1-0 tại Old Trafford, đưa ngôi sao người Bồ Đào Nha có tổng cộng 12 bàn thắng và 13 pha kiến tạo trong mùa giải 2024/25 trên mọi đấu trường. Đây là mùa giải thứ ba liên tiếp Bruno Fernandes đạt mốc 25+ đóng góp trực tiếp vào bàn thắng, một thành tích mà chỉ có hai cầu thủ khác đạt được tại Premier League trong cùng khoảng thời gian: Mohamed Salah và Erling Haaland.
Việc Bruno Fernandes gia nhập nhóm cầu thủ tấn công hiệu quả này càng nhấn mạnh vai trò quan trọng của anh đối với Manchester United trong những năm gần đây. Dù thi đấu trong những đội hình tương đối yếu kém dưới các HLV như Ruben Amorim, Erik Ten Hag và Ralf Rangnick, cầu thủ 30 tuổi vẫn duy trì phong độ cao, và thành tích tấn công ấn tượng của anh chính là minh chứng cho điều đó.
Đây không phải là kỷ lục duy nhất mà Bruno Fernandes thiết lập trong quãng thời gian thi đấu xuất sắc tại Man United; đầu mùa giải 2020/21, anh trở thành cầu thủ nhanh nhất đạt 5 bàn thắng và 5 pha kiến tạo trong lịch sử Premier League (chỉ sau 9 trận), và vào năm 2022, anh trở thành cầu thủ đầu tiên có kiến tạo trong 6 trận Champions League liên tiếp cho một câu lạc bộ Anh.
Những màn trình diễn tấn công ấn tượng của tiền vệ người Bồ Đào Nha là một điểm sáng hiếm hoi trong mùa giải khó khăn của Quỷ đỏ dưới thời HLV Amorim. Dù đội bóng đã kiếm được một điểm trước Arsenal trong cuộc đối đầu với đội tranh vô địch tại Old Trafford, kết quả này vẫn khiến Manchester United đứng ở vị trí thứ 14, trong bối cảnh chỉ còn 10 trận Premier League nữa.
Sẽ là một phép màu nếu Man United có thể tạo ra cú bứt phá muộn màn để giành suất dự cúp châu Âu, điều này mở ra khả năng Bruno Fernandes rời CLB vào mùa hè tới.
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 7 |
2 ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 6 |
3 ![]() | 3 | 0 | 2 | 1 | -1 | 2 |
4 ![]() | 3 | 0 | 1 | 2 | -4 | 1 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 4 | 9 |
2 ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 6 |
3 ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | -2 | 3 |
4 ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | -4 | 0 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 1 | 6 |
2 ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 6 |
3 ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 |
4 ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | -4 | 3 |
Bảng D | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 10 | 9 |
2 ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 1 | 6 |
3 ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | -6 | 3 |
4 ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | -5 | 0 |